Tính khối lượng vật treo lên một lò xo có độ cứng k = 100 N/m làm lò xo
bị giãn thêm một đoạn |∆l| = 0,012 m khi đạt cân bằng. Cho g = 10 m/s2.
1.Một lò xo nhẹ, treo thẳng đứng có độ cứng k = 100 N/m. Vật nhỏ khối lượng m = 500 g được treo vào một đầu của lò xo, dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Tính lực đàn hồi của lò xo khi vật dưới vị trí cân bằng 4 cm, lấy g = 10 m/s2.
Treo vật có khối lượng m = 400 g vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi qua vị trí cân bằng vật đạt tốc độ 20π cm/s. Lấy g = 10 m/ s 2 và π 2 = 10. Thời gian lò xo bị nén trong một dao động toàn phần của hệ là
A. 0,2 s.
B. không bị nén
C. 0,1 s.
D. 0,4 s.
Một quả cầu khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k làm lò xo giãn một đoạn 4 cm. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn và thả nhẹ. Lấy g = π2 m/s2. Chu kì dao động của vật là
A. 2,5 s
B. 0,25 s
C. 1,25 s
D. 0,4 s
Một quả cầu khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k làm lò xo giãn một đoạn 4 cm. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn và thả nhẹ. Lấy g = π 2 m/ s 2 . Chu kì dao động của vật là
A. 2,5 s
B. 0,25 s
C. 1,25 s
D. 0,4 s
Đáp án D
+ Chu kì dao động của vật T = 2 π Δ l 0 g = 0 , 4 s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m 1 . Khi m cân bằng ở O thì lò xo giãn 10 cm. Đưa vật nặng m 1 , tới vị trí lò xo giãn 20 cm rồi gắn thêm vào m vật nặng có khối lượng , thả nhẹ cho hệ chuyển động. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m / s 2 . Khi hai vật về đến O thì m 1 tuột khỏi m 1 . Biên độ dao động của m 1 sau khi m 2 tuột là
A. 5,76 cm.
B. 3,74 cm.
C. 4,24 cm.
D. 6,32 cm.
Đáp án D
+ Tại thời điểm ban đầu ta có
+ Đưa vật tới vị trí lò xo giãn 20 cm thì có thêm vật gắn vào m 1 nên khi đó ta sẽ có VTCB mới O’ dịch xuống dưới so với O 1 đoạn bằng:
.
+ Tại vị trí đó người ta thả nhẹ cho hệ chuyển động nên:
+ Khi về đến O thì m 2 tuột khỏi m 1 khi đó hệ chỉ còn lại m 1 dao động với VTCB O, gọi biên độ khi đó là A 1 .
+ Vận tốc tại điểm O tính theo biên độ A’ bằng vận tốc cực đại của vật khi có biên độ là A 1
+ Biên độ dao động của m 1 sau khi m 2 tuột là:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m1 .Khi m cân bằng ở O thì lò xo giãn 10 cm. Đưa vật nặng m1, tới vị trí lò xo giãn 20 cm rồi gắn thêm vào m vật nặng có khối lượng m 2 = m 1 4 , thả nhẹ cho hệ chuyển động. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m / s2. Khi hai vật về đến O thì m2 tuột khỏi m1. Biên độ dao động của ml sau khi m2 tuột là
A. 5,76 cm.
B. 3,74 cm.
C. 4,24 cm.
D. 6,32 cm.
Đáp án D
+ Tại thời điểm ban đầu ta có ∆ l 0 = 10 c m
+ Đưa vật tới vị trí lò xo giãn 20 cm thì có thêm vật m2 = 0,25m1 gắn vào m1 nên khi đó ta sẽ vó VTCB mới O’ dịch xuống dưới so với O 1 đoạn bằng:
+ Khi về đến O thì m2 tuột khỏi m1 khi đó hệ chỉ còn lại m1 dao động với VTCB O, gọi biên độ khi đó là A1.
+ Vận tốc tại điểm O tính theo biên độ A’ bằng vận tốc cực đại của vật khi có biên độ là A1
+ Biên độ dao động của m1 sau khi m2 tuột là: A 1 = 20 10 10 0 . 1 = 2 10 ≈ 6 , 32 c m
Câu 203: Treo một vật khối lượng m = 100 g vào một lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Từ vị trí cân bằng của vật, nâng vật lên một đoạn 20 cm rồi thả nhẹ. Tìm thời gian vật đi xuống đến vị trí mà lò xo bắt đầu giãn.
A. π/10 s B. π/20 s C. π/30 s D. π/60 s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 10 N / m , đầu dưới gắn vật nhỏ khối lượng m = 100 g . Đưa vật lên trên vị trí cân bằng O một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ. Lực cản của không khí lên con lắc có độ lớn không đổi và bằng F C = 0 , 01 N . Lấy gia tốc trọng trường 10 m / s 2 . Li độ cực đại của vật sau khi đi qua O lần 2 là
A. 9,8 cm
B. 7 cm.
C. 7,8 cm.
D. 7,6 cm.
Treo vật có khối lượng m = 400 g vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi qua vị trí cân bằng vật đạt tốc độ 20π cm/s. Lấy g = 10 m/s2và π2 = 10. Thời gian lò xo bị nén trong một dao động toàn phần của hệ là
A. 0,2 s.
B. không bị nén.
C. 0,1 s.
D. 0,4 s.